IRR la gi?

IRR là gì? Công thức & cách tính IRR chính xác nhất

Hai khái niệm về chỉ số NPV và chỉ số IRR là gì thường hay được đi kèm nhau. Bởi những chỉ số này đều được sử dụng trong việc đánh giá hiệu quả đầu tư, giúp các nhà đầu tư và doanh nghiệp lựa chọn được dự án mang lại tính khả thi cao nhất. Tuy nhiên, đây lại là những khái niệm khá trừu tượng nên không phải ai cũng hiểu rõ và biết cách tính.

Để hiểu rõ hơn về chỉ số IRR, chúng ta cùng eatonconsultinggroup.com tìm hiểu các nội dung dưới đây. 

  1. IRR là gì?
  2. Cách tính IRR của dự án
  3. Ý nghĩa của IRR
  4. Ưu – nhược điểm của chỉ số IRR
  5. Mối quan hệ giữa NPV và IRR

IRR là gì?

IRR là cụm từ viết tắt của Internal Rate of Return, dịch ra tiếng Việt nghĩa là tỷ suất hoàn vốn nội bộ. Chỉ số này thường được sử dụng trong việc phân tích tài chính để dự đoán khả năng sinh lời của các khoản đầu tư trong kinh doanh. Trong việc phân tích các dòng tiền chiết khấu, chỉ số IRR (tỷ lệ chiết khấu) sẽ làm cho chỉ số NPV (giá trị hiện tại ròng) của tất cả các dòng tiền bằng 0.

Chi so IRR la gi

 Ví dụ: một khoản đầu tư có chỉ số IRR = 10%. Nghĩa là khoản đầu tư đó sẽ tạo ra tỷ suất lợi nhuận bằng 10%/năm trong suốt vòng đời của nó.

– Hay nói cách khác, đây chính là tỷ suất lợi nhuận kép dự kiến ​​mà các nhà đầu tư sẽ kiếm được trong một dự án hoặc khoản đầu tư thu về hằng năm. Chỉ số IRR được tính toán với việc loại bỏ các yếu tố ngoại sinh: chi phí vốn, lạm phát. Đó là lý do tại sao IRR được gọi là chỉ số nội bộ. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư cũng thường coi tỷ suất hoàn vốn nội bộ chính là tỷ lệ lãi suất thể hiện mức độ hòa vốn khi đầu tư vào hạng mục đầu tư mới.

Cách tính IRR của dự án

Cách tính IRR sẽ được dựa trên công thức tính NPV. Chỉ số IRR chính là điểm cân bằng giữa tổng các giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai trừ đi khoản đầu tư ban đầu có giá trị 0. Ta sẽ có công thức tính IRR như sau:

Cong thuc tinh IRR
Công thức tính IRR

Trong đó:

– C0: Tổng chi phí đầu tư năm đầu tiên

– Ct: Dòng tiền thuần tại thời điểm t (thường tính theo năm)

– IRR: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ

– t: Thời gian thực hiện dự án

– NPV: Giá trị hiện tại ròng

Giá trị của IRR càng cao thì khoản đầu tư đó càng có tiềm năng phát triển, mang về mức lợi nhuận cao.  IRR là thống nhất đối với các khoản đầu tư thuộc nhiều loại khác nhau. Do đó, chỉ số IRR có thể được sử dụng để xếp hạng nhiều khoản đầu tư hoặc dự án tiềm năng trên cơ sở tương đối đồng đều. Có thể thấy, để lựa chọn giữa các khoản đầu tư khác nhau, mức IRR nào cao nhất được coi là hiệu quả nhất. 

Ý nghĩa của IRR

– Ý nghĩa cơ bản của chỉ số IRR – tỷ lệ hoàn vốn nội bộ chính là chỉ số càng cao thì khả năng dự án có tính khả quan càng cao. Và với tỷ lệ IRR thấp thì cho kết quả ngược lại.

– Tỷ lệ IRR được sử dụng để đo lường, sắp xếp các dự án theo tính khả thi, giúp các nhà đầu tư có thể dễ dàng cân nhắc, lựa chọn nên đầu tư vào dự án nào. Kết quả của chỉ số IRR được tạo ra do tốc độ tăng trưởng của một dự án. Chính bởi vậy, nếu các dự án có các yếu tố đầu vào tương đương nhau thì dự án nào có mức IRR cao sẽ được ưu tiên lựa chọn hàng đầu.

Y nghia cho so IRR

– Ý nghĩa của IRR như là một phương tiện giúp các nhà đầu tư quyết định nên tập trung toàn lực vào dự án này hay chia sẻ nguồn vốn cho nhiều dự án khác.

Ưu – nhược điểm của chỉ số IRR

Cũng giống như các chỉ số phân tích tài chính khác, chỉ số IRR cũng có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Khi nắm được những ưu và nhược điểm này sẽ giúp bạn sử dụng chỉ số IRR được hợp lý hơn.

1. Ưu điểm

So với nhiều chỉ số khác, IRR có ưu điểm vượt trội hơn hẳn, cụ thể:

  • Tỷ lệ này cho biết khả năng sinh lời của dự án. Đồng thời, dễ dàng tính toán được do không bị phụ thuộc vào chi phí vốn. Chỉ số IRR rất thích hợp cho việc so sánh các cơ hội đầu tư với nhau.
  • Chỉ số IRR biểu thị được mức lãi suất cao nhất mà dự án có thể chấp nhận để đầu tư.

2. Nhược điểm

Bên cạnh ưu điểm, chỉ số IRR vẫn tồn tại một số nhược điểm như:

  • Mất nhiều thời gian để tính được chỉ số IRR
  • Nếu dự án có mức đầu tư bổ sung, chỉ số NPV sẽ thường xuyên thay đổi. Vì vậy, sẽ dẫn đến hiện tượng khó có thể tính IRR của dự án.
  • Chỉ số IRR không thể xác định được tổng thể quy mô của dự án. Kết quả tính IRR sẽ ưu tiên khoản đầu tư nhỏ thay vì khoản đầu tư lớn. Chính vì vậy, trong một số trường hợp, nếu chỉ dựa vào IRR, nhà đầu tư có thể sẽ bỏ qua cơ hội kinh doanh có lợi hơn trong tương lai.

Ví dụ: Có hai lựa chọn đầu tư

Phương án 1: đầu tư 100 USD, thu về 300 USD trong một năm

Phương án 2: đầu tư 10.000 USD, thu về 20.000 USD trong một năm

Xét 2 phương án này theo chỉ số IRR thì phương án 1 sẽ cho kết quả tính IRR của dự án cao hơn. Tuy nhiên, phương án 2 sẽ mang đến hiệu quả hơn cho nguồn vốn của nhà đầu tư.

Mối quan hệ giữa NPV và IRR

– Đơn vị của chỉ số IRR là tỷ lệ phần trăm trong khi đơn vị tính của chỉ số NPV được xác định dựa theo giá trị tiền. Trong một số trường hợp, chỉ số IRR không cho kết quả tốt khi đánh giá mức độ hiệu quả của dự án như chỉ số. Nếu để đánh giá nhiều dự án thì chỉ số IRR sẽ cho kết quả chính xác hơn.

Moi quan he IRR va NPV

– Dựa vào nhu cầu cần một công cụ đơn giản, không cần quá nhiều thời gian, kỹ thuật phân tích thì việc sử dụng IRR là lựa chọn hợp lý. Tuy nhiên, trong một thị trường biến động thì việc xác định IRR bao nhiêu là hợp lý lại không mang lại hiệu quả cao. 

– Thay vì vậy, sử dụng chỉ số NPV trong trường hợp này sẽ giúp nhà đầu tư có thể xác định tính khả thi của dự án một cách dễ dàng, đơn giản hơn. Chỉ cần dự án có chỉ số NPV dương thì đều có khả năng mang về lợi nhuận. 

Kết luận

Trên đây là những thông tin chi tiết về khái niệm IRR là gì, cách tính IRR, ý nghĩa của chỉ số IRR… Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về IRR – Chỉ số được dùng để phân tích tính hiệu quả cho việc đầu tư các dự án. Mặc dù vậy, để cho kết quả và lựa chọn dự án nào tốt nhất, mang lại lợi nhuận tối đa nhất thì các nhà đầu tư nên kết hợp nhiều chỉ số, nhiều phương pháp phân tích tài chính khác nhau để có một cái nhìn tổng quát hơn về tính khả thi của các dự án đó.